Kiểm nghiệm chất lượng bao bì thực phẩm bằng nhựa tổng hợp, nhựa PS

ảnh chụp khay nhựa
ảnh chụp khay nhựa

Nhựa PS tương đối cứng nhưng dòn, bên ngoài giống thủy tinh, trong suốt nhưng nhẹ hơn nhiều, dễ đổ khuôn. Mềm ở 100oC, dễ vỡ không chịu được nhiệt, chịu được nhiệt độ khoảng 70 – 80oC, không màu, dễ in chữ. Chịu được axit, bazơ yếu, cồn, dầu mỡ. Chống thấm nước tốt, chống khí hơi rất kém.

ảnh chụp khay nhựa
ảnh chụp khay nhựa

– PS được thổi và dập tạo thành bao bì chứa đựng bánh, trứng, thức ăn liền, các loại nguyên liệu thực phẩm.

– PS dùng làm lớp lót cửa sổ cho bao bì để có thể nhìn thấy vật phẩm bên trong, trong trường hợp này không yêu cầu tính thấm khí, PS còn dùng làm cửa rót thực phẩm lỏng của bao bì hộp tetrabrik (theo dạng tiệt trùng tetrapak).
Muốn lưu hành sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, nhựa Polystyren (PS) trên thị trường cần phải xét nghiệmvà công bố  hợp quy sản phẩm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 2010 Quốc Hội) do Bộ Y tế ban hành. Ngoài ra, xét nghiệm sản bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, nhựa Polystyren(PS) phải tiến hành định kỳ 06 tháng/ lần đối với những doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm phụ gia thực phẩm nhằm kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, nhựa Polystyren (PS) phải đáp ứng các yêu cầu theoQCVN 12-1:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

STT CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM
THỬ VẬT LIỆU
1. Ngoại quan
2. Định danh nhựa IR
3. Chì (Pb) QCVN 12-1:2011/BYT  (GF-AAS)
4. Cadmi (Cd) QCVN 12-1:2011/BYT (GF-AAS)
5. Tổng số chất bay hơi(styren, tuluen,ethybenzen, n- propyl benzen) QCVN 12-1:2011/BYT

(GC/FID)

6. Polylstyren trương nở (khi dùng nước sôi QCVN 12-1:2011/BYT

(GC/FID)

7. Styren và Ethybenzen QCVN 12-1:2011/BYT

(GC/FID)

THỬ THÔI NHIỄM
8. Hàm lượng kim loại nặng chiết được trong dung dịch Acid acetic 4% ở điều kiện 600Ctrong 30 phút [7] QCVN 12-1:2011/BYT

(Phương pháp so màu)

9. Lượng KMnO4 sử dụng[1] tiêu thụ trong nước chiết ở 600C trong 30 phút [7] QCVN 12-1:2011/BYT

(Phương pháp chuẩn độ)

10. Hàm lượng Cặn khô chiết được trongHeptan[3] ở 25oC trong 1 giờ QCVN 12-1:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

11. Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Ethanol20% [4] ở 600C trong 30 phút QCVN 12-1:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

12. Hàm lượng Cặn khô chiết được trong nước[5]   ở điều kiện  600C trong 30 phút QCVN 12-1:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

13. Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Acidacetic 4%[6]  ở điều kiện  600C trong 30 phút QCVN 12-1:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

[1] Ngoại trừ bao bì, dụng cụ có thành phần chính là nhựa Phenol, nhựa Melamin và nhựa Ure.

 [3] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.

[4] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng đồ uống có cồn.

[5] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH lớn hơn 5.

[6] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.

[7] Áp dụng với dụng cụ sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 1000C và điều kiện ngâm là 950C trong 30 phút.

 

tùy thuộc vào từng loại sản phẩm khác nhau, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng về khâu lấy mẫu mang đi kiểm tra, xây dựng chỉ tiêu cần kiểm nghiệm, giảm thời gian tiết kiệm chi phí, tư vấn xin chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, hướng dẫn thủ tục công bố sản phẩm chi tiết.

Để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh hãy liên hệ cho chúng tôi ngay:

CÔNG TY TNHH MTV SXTM DỊCH VỤ SBI MIỀN NAM
Hotline: 097.8263.668 – 033.924.0600 

Email: [email protected]
Website : https://hosogiayphep.com